50 năm chinh phục Mặt Trăng qua 50 con số

NASA

Nguồn hình ảnh, NASA

Chương trình Apollo kéo dài trong tám năm với tổng chi phí khoảng 25 tỷ đô la. Nhưng nó đã vượt qua một trong những thách thức phức tạp nhất mà nhân loại đương đầu để đưa con người đặt chân được lên Mặt Trăng.

Hạt giống được gieo mầm vào tháng 7/1960.

Tại thời điểm đó, với sự kiện con người lần đầu tiên bay vào vũ trụ sẽ diễn ra sau đó gần một năm, và chương trình Mercury vẫn còn ba năm nữa mới hoạt động được, Nhóm Hành động Khám phá Không gian (Space Task Group - STG) của Nasa đã đưa ra một nhiệm vụ đầy tham vọng là làm ra một phi thuyền không gian đủ lớn, đủ phức hợp để đưa ba phi hành gia vào quỹ đạo bay quanh Trái Đất.

Nếu cần thiết thì phi thuyền này cần có khả năng thực hiện thêm được một kỳ công nữa: bay quanh quỹ đạo Mặt Trăng và phóng ra một khoang hạ cánh, để con người có thể lần đầu tiên đặt chân lên bề mặt của một hành tinh khác.

Được phóng đi trong tiếng kèn hiệu mang tính lịch sử vào tháng 5/1061, Chương trình Apollo đã trở thành dự án nổi tiếng nhất của Nasa, một bản hùng ca trị giá nhiều tỷ đô la trong lĩnh vực khám phá không gian và các hoạt động hỗ trợ đi kèm, với sự đóng góp công sức của hàng trăm ngàn nhân viên, và quan trọng hơn cả, 33 phi hành gia được lựa chọn đã để lại phía sau những tiện nghi của cuộc sống đời thường để dấn thân vào vũ trụ.

Để đánh dấu sự kiện kỷ niệm 50 năm Apollo đạt thành tựu vĩ đại nhất - cuộc đổ bộ của Neil Armstrong và Buzz Aldrin lên Mặt Trăng, BBC Future điểm lại 50 con số ấn tượng nhất, phản ánh quy mô và tham vọng của dự án vĩ đại này.

Các con số bao gồm mọi khía cạnh của dự án, từ khoản tiền mà các phi hành gia được trả cho tới số nhân viên đã tham gia, khiến dự án được hiện thực hoá, từ khoảng cách mà các chuyến bay đã thực hiện cho tới số phụ nữ có mặt trong Phòng Điều khiển bay khi Armstrong và Aldrin đại diện cho nhân loại rời khỏi Trái Đất

Hãy bấm vào các đường dẫn dưới đây để xem chi tiết thông tin liên quan tới từng con số.

NASA

Nguồn hình ảnh, NASA

Chụp lại hình ảnh, Rất nhiều phi hành gia trên tàu Apollo tương tự nhau về độ tuổi và có tiểu sử gần giống nhau

400 ngàn: Là số người tham gia dự án Apollo

38: Là độ tuổi trung bình của các phi hành gia tham gia Chương trình Apollo

12: Là số phi hành gia thực sự lái tàu và đặt chân lên Mặt Trăng

8: Là số các phi hành gia thiệt mạng trong nhiệm vụ Apollo

1: Là số lượng phụ nữ có mặt trong phòng điều khiển phóng tàu Apollo 11

NASA

Nguồn hình ảnh, NASA

Chụp lại hình ảnh, Trong một đợt phóng, các kỹ sư phát hiện ra tên lửa Saturn V có thể tự tạo ra sét

111: Là chiều cao của tên lửa Saturn V, tính bằng đơn vị mét

2: Là vận tốc cao nhất của xe vận tải bánh xích, tính bằng đơn vị dặm/giờ

35.000.000: là lực đẩy mà tên lửa Saturn V tạo ra, tính bằng đơn vị Newton

5: Là số tầng trên của tên lửa Saturn V trên Mặt Trăng

100: Là tỷ lệ phần trăm mây bao phủ trong đợt phóng tàu Apollo 12

Nasa

Nguồn hình ảnh, NASA

Chụp lại hình ảnh, Bằng cách đi bộ và dùng xe địa hình, các phi hành gia tàu Apollo đã di chuyển được khoảng 60 dặm trên bề mặt Mặt Trăng

362: Là tổng khối lượng đá mặt trăng đã được thu thập, tính bằng kilograms

60: Là số dặm các phi hành gia di chuyển trên Mặt Trăng

4,5: Là thể tích khoang tàu sinh hoạt, tính bằng mét khối

7: Là vận tốc tối đa khi quay trở lại Trái Đất, tính bằng dặm trên giây

238.855: Là khoảng cách đến Mặt Trăng, tính bằng dặm

Getty Images

Nguồn hình ảnh, Getty Images

Chụp lại hình ảnh, Từ tàu Apollo 11, một số phi hành gia từ Sứ mệnh Mặt Trăng phải ở trong khoang cách ly một tuần khi họ trở về Trái Đất

24: Là số viên thuốc chống nghẹt mũi mà phi hành đoàn tàu Apollo 7 uống

3: Là số trường hợp bị đầy hơi

150: Là nhịp tim của Neil Armstrong khi ông đáp xuống bề mặt Mặt Trăng

0.2: Là tổng lượng phơi nhiễm phóng xạ mà các phi hành gia trên tàu Apollo chịu, đơn vị tính là rads

21: Là số ngày cách ly sau khi trở về từ Mặt Trăng

Getty Images

Nguồn hình ảnh, Getty Images

Chụp lại hình ảnh, Thực phẩm của các phi hành gia rất giàu dinh dưỡng - nhưng không hẳn là rất ngon miệng

170: Là cân nặng của khẩu phần bò bít tết ăn sáng của các phi hành gia, tính theo đơn vị gram

2.800: Là lượng calories tiêu thụ hàng ngày

6: Là số lượng túi bánh dứa

0: Là số ly rượu brandy được tiêu thụ

15: Là số lượng phần ăn nấu sẵn có thể hâm nóng bằng lò vi sóng mà phi hành đoàn tàu Apollo 11 đã ăn

NASA

Nguồn hình ảnh, NASA

25 tỷ: Là tổng chi phí cho chương trình Apollo, tính bằng USD

34: Là tỷ lệ phần trăm công chúng ủng hộ cho các sứ mệnh khám phá Mặt Trăng trong năm 1967

100 ngàn: Là chi phí cho một bộ quần áo du hành vũ trụ để sử dụng trong Apollo, tính bằng USD

388 triệu: Là chi phí chế tạo các phi thuyền đáp xuống Mặt Trăng, tính bằng USD

33,31: Là phí tổn đi lại mà Aldrin yêu cầu được hoàn trả cho chuyến đi tới Mặt Trăng, tính bằng USD

Nasa

Nguồn hình ảnh, NASA

15.28: Là tổng số thời gian bay trong không gian của phi hành đoàn Apollo 14, tính bằng phút và giây

38 ngàn: Là tổng thời gian các phi hành gia luyện tập trong các máy mô phỏng, tính bằng giờ

80.32: Tổng thời gian con người có mặt bên ngoài, trên bề mặt Mặt Trăng, tính bằng giờ và phút

73: Là tổng thời gian phi hành gia Al Worden của Apollo 15 ở một mình ngoài không gian, tính bằng giờ

47: Là thời gian lần cuối cùng con người đi bộ trên Mặt Trăng, tính bằng năm

NASA

Nguồn hình ảnh, NASA

74: Là bộ nhớ trong (ROM) của máy tính hướng dẫn tàu Apollo, đơn vị tính là kilobyte

1202: Là số hiệu báo động máy tính

9: Là số lượng máy nghe băng cassette được bay vào vũ trụ

36: Là trọng lượng của vệ tinh mà tàu Apollo phóng đi, tính bằng kilograms

22: Là đường kính của máy tính dùng cho tên lửa Saturn V, tính bằng feet

Public Domain

Nguồn hình ảnh, Public Domain

18: Là số lượng các tên gọi được đặt cho tàu vũ trụ Apollo

5,50: Là giá của các lá cờ tung bay trên Mặt Trăng, tính bằng đô la Mỹ

25: Là chiều dài của cuộn băng keo được đưa lên Mặt Trăng, tính bằng bộ Anh (feet)

398: Là số lượng các phong bì có dán tem thư được đưa lên Mặt Trăng (Apollo 15)

500: Là số lượng hạt giống được đưa đến Mặt Trăng

(còn tiếp...)

Bài tiếng Anh đã đăng trên BBC Future.